Dù đã lộ hình ảnh trước đó rất nhiều, nhưng hôm nay Việt Nam Suzuki mới chính thức ra mắt mẫu MPV cỡ nhỏ 7 chỗ thế hệ mới Ertiga. Cạnh tranh cùng các đối thủ Xpander và Toyota Rush, một phân khúc đang rất sôi động hiện nay.
Người tiêu dùng quan tâm đến những chiếc xe đa dụng phổ thông có lẽ cũng đã nhìn thấy hình ảnh của Ertiga mới ít nhiều trước khu ra mắt. Một mẫu xe được thiết kế hoàn toàn mới ở thế hệ 2, với đường nét ngoại thất hiện đại và động cơ mới 1.5 lít thay cho động cơ cũ 1.4 lít, hứa hẹn sẽ vận hành mạnh mẽ hơn người tiền nhiệm.
Nội thất Ertiga hoàn toàn mới được thiết kế với bảng điều khiển đẹp mắt đi kèm các mảng ốp hoa văn giả gỗ tinh tế, tạo nên một không gian nội thất ưa nhìn không rẻ tiền, tăng thêm vẻ lịch lãm cho người sử dụng.
Ertiga hoàn toàn mới dài hơn 130mm và rộng hơn 40mm so với mẫu Ertiga thế hệ trước, giúp mở rộng không gian bên trong xe và gia tăng dung tích khoang hành lý, trong khi chiều dài cơ sở và bán kính vòng quay tối thiểu là không đổi. Hàng ghế thứ 3 là chìa khóa để Ertiga thu hút sự quan tâm với người tiêu dùng với số tiền phải chăng, nhưng lại có sự thực dụng trong sử dụng.
Động cơ xăng 1.5L thế hệ mới có công suất 104 mã lực mang đến sự kết hợp khả thi giữa hiệu suất vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, bên cạnh đó tự trọng của xe cũng nhẹ nên phát huy thêm hiệu suất vận hành của động cơ.
Hiện tại, Suzuki có hệ thống đại lý trải dài khắp Việt Nam bao gồm 38 đại lý ô tô chính thức, với đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp và phụ tùng chính hãng giá cả hợp lý, luôn sẵn sàng chăm sóc trọn đời cho chiếc xe của khách hàng trên khắp cả nước.
[FinalTilesGallery id=’29’]Thông số tham khảo
Phiên bản | GLX | GL |
Hộp số | 4AT | 5MT |
Màu xe | Đen, Nâu, Xám, Bạc, Trắng | |
Giá bán lẻ (bao gồm VAT) | 549.000.000 | 499.000.000 |
Chiều dài tổng thể (mm) | 4.395 | |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 1.735 | |
Chiều cao tổng thể (mm) | 1.690 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe – Trước (mm) | 1.510 | |
Khoảng cách bánh xe – Sau (mm) | 1.520 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 180 | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Dung tích bình xăng (L) | 45 | |
Dung tích khoang hành lý – Gập hàng ghế thứ 3 (L) | 550 | |
Dung tích khoang hành lý – Không gập hàng ghế thứ 3 (L) | 153 | |
Dung tích khoang hành lý – Không gập hàng ghế thứ 3 & hạ tấm lót (L) | 199 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Đường hỗn hợp | 5,67 | 6,38 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Đô thị | 7,07 | 7,79 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Ngoài đô thị | 4,86 | 5,57 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.130 | 1.115 |
Số xy lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích động cơ ( cm3) | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | 74,0 x 86,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 77/6.000 (103Hp/6.000) | |
Mô men xoắn cực đại (N・m/rpm) | 138/4.400 |
Quốc Huy