Vì một lý do nào đó mà chủ xe trước đã thay đổi hoàn toàn mâm vỏ của chiếc xe, nhưng bạn là người sở hữu mới muốn đưa trạng thái mâm vỏ trở về đúng zin với nhà sản xuất thì bạn có thể tham khảo những bước sau.

  • Thông tin lốp xe ghi trên thẻ thông tin được gắn trên cửa phía bên người lái
  • Sách hướng dẫn sử dụng xe của bạn
  • Thông tin trên nắp hộp đựng găng tay
  • Thông tin bên trong cửa che nắp bình nhiên liệu hoặc nắp thùng để hành lý

Bạn cũng có thể kiểm tra thông tin lốp trên hông lốp xe, tuy nhiên, cách kiểm tra này không đảm bảo rằng đây là kích cỡ lốp xe nguyên gốc, trừ khi đây là lốp được lắp sẵn trên xe mới.

Độ rộngtreadwear-255
Là số bao gồm 3 chữ số, biểu thị độ rộng của lốp theo mi-li-mét (mm), được đo từ hông lốp bên này đến hông lốp bên kia. Do bị ảnh hưởng bởi độ rộng mâm xe, phép đo này sẽ được thực hiện khi lốp đã được lắp vào mâm xe thích hợp.

 

 

Tỷ lệ chiều caotreadwear-55
Tỷ lệ chiều cao là mối tương quan giữa chiều cao hông lốp và độ rộng mặt cắt lốp, được tính theo tỷ lệ phần trăm. Trong ví dụ này, chiều cao hông lốp xấp xỉ 55% độ rộng mặt cắt lốp. Tỷ lệ này càng cao, hông lốp càng cao; tỷ lệ này càng thấp, hông lốp càng thấp.

 

Kích cỡ mâm xe

treadwear-18Đường kính vành bánh xe tính theo inch.

 

 

 

 

Chỉ số tải trọngtreadwear-97
Là một số được quy định và nằm trong dãy số từ 0 đến 130, chỉ khả năng chịu tải của lốp xe. Chỉ số tải trọng của lốp càng cao, khả năng chịu tải của lốp càng lớn.

 

 

 

Chỉ số tốc độtreadwear-t
Chỉ số tốc độ quy định tốc độ tối đa cho phép của lốp khi chạy có tải và trong những điều kiện quy định cụ thể. Chỉ số tốc độ đối với hầu hết xe hơi và xe tải nhẹ dao động từ L (chỉ số thấp nhất) đến Z & (Y) (chỉ số cao nhất).

 

 

Theo Michelin 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *